DỊCH VỤ
LY HÔN NHANH TRỌN GÓI 
CHỈ TỪ 5.000.000 ĐỒNG01 NGÀY LÀM VIỆC
Hoặc gọi ngay: 0867400114
NC LAW mang đến dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói từ A-Z, chỉ cần 01 lần lên Tòa

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

Có thể xử lý ly hôn vắng mặt

Luật sư giúp giành quyền nuôi con

Luật sư giúp phân chia tài sản

DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ LY HÔN NHANH MÀ LUẬT SƯ NC LAW CUNG CẤP

LY HÔN THUẬN TÌNH
  • Vợ chồng đã thỏa thuận với nhau về vấn đề ly hôn
  • Đã thỏa thuận với nhau về ai là người trực tiếp nuôi con
  • Không có tranh chấp về tài sản cần tòa giải quyết

Tư vấn ngay

LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
  • Một trong hai bên vợ chồng không đồng ý ly hôn
  • Vợ chồng đang còn mâu thuẫn trong quyết định ly hôn
  • Chưa thỏa thuận được ai là người trực tiếp nuôi con
  • Có các tài sản chung và riêng cần Tòa án phân định
  • Có các khoản nợ chung và riêng chưa thỏa thuận được.

Tư vấn ngay

LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
  • Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam khi họ có yêu cầu.
  • Ly hôn giữa công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn hai bên vợ chồng không có nơi thường trú chung;
  • Ly hôn khi có tranh chấp về tài sản là bất động sản tại Việt Nam;

Tư vấn ngay

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

Với tư cách là những người theo đuổi công lí, theo đuổi lẽ phải, chúng tôi luôn đặt uy tín và sự hài lòng của khách hàng là trên hết. 

Ly hôn nhanh chỉ 01 buổi làm việc. Bạn không cần đi lại nhiều lần. Luật sư sẽ thay mặt bạn thực hiện từ A-Z

Nhanh chóng - Đơn giản

Chuyên nghiệp

Tối ưu chi phí - Bảo mật thông tin

Đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Hotline 0867400114 hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc 24/7

Ly hôn nhanh trọn gói chỉ từ 8.000.000 đồng.
Mọi thông tin của khách hàng được bảo mật tuyệt đối.

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN DỊCH VỤ LY HÔN NHANH CỦA CHÚNG TÔI

Đăng ký ngay

Nhanh chóng - Đơn giản

Ly hôn nhanh chỉ 01 buổi làm việc. Bạn không cần đi lại nhiều lần. Luật sư sẽ thay mặt bạn thực hiện từ A-Z

QUY TRÌNH LÀM VIỆC

HỒ SƠ GIẢI QUYẾT LY HÔN

  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính hoặc bản trích lục);
  • CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu của hai bên vợ chồng còn thời hạn sử dụng;
  • Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú của hai vợ chồng; 
  • Giấy khai sinh của con chung; 
  • Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản chung của hai vợ chồng (Nếu có);
  • Đơn xin ly hôn: Luật Sư NC Law sẽ hỗ trợ bạn soạn thảo theo mẫu đơn Tòa án quy định bao gồm đầy đủ những thông tin cần thiết và căn cứ giải quyết theo quy định của pháp luật.

01

02

03

04

05

06

TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

  • Luật sư trực tiếp tiếp nhận thông tin và tư vấn cụ thể hướng giải quyết cụ thể cho khách hàng;
  • Tiếp nhận các hồ sơ, giấy tờ cùng các văn bản có liên quan từ phía khách hàng. Trực tiếp soạn đơn, chuẩn bị hoàn thiện đầy đủ hồ sơ ly hôn;
  • Thay mặt khách hàng nộp trực tiếp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nhận thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn lịch lên giải quyết;
  • Thay mặt khách hàng nộp tạm ứng lệ phí/án phí ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền và nộp lại biên lai cho Tòa án;
  • Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, hỗ trợ khách hàng tại các phiên hòa giải, phiên xử tại Tòa án;
  • Nhận kết quả từ phía Tòa án và bàn giao kết quả lại cho Khách hàng.

01

02

03

04

05

06

QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA CHÚNG TÔI

PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LY HÔN NHANH CỦA CHÚNG TÔI

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

LUẬT SƯ NC LAW ĐÃ LÀM ĐƯỢC GÌ ?

Đăng ký ngay

Đăng ký ngay

1. Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương
Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương được diễn ra như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn;
Bước 2: Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền;
Bước 3: Sau 5 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương;
Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải;
Bước 5: Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án.
Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất hiện nay

2. Thời gian giải quyết:

Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm tối đa là 08 tháng,
Thời hạn giải quyết kháng cáo ly hôn tối đa 05 tháng kể từ khi Tòa thụ lý vụ án.
3. Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:

Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu;
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản chính );
Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/CMND của vợ và chồng;
Bản sao công chứng giấy khai sinh của con;
Các hồ sơ, tài liệu khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm (bản sao công chứng).
Khi tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa án, các bên cần lưu ý:

Nguyên đơn phải có mặt tại phiên tòa, nếu vắng mặt phải có lý do chính đáng và đơn đề nghị hoãn phiên tòa.
Trong trường hợp nguyên đơn không có mặt tại phiên xét xử và không có lý do chính đáng để từ bỏ quyền khởi kiện, tòa án sẽ đưa ra quyết định đình chỉ giải quyết và trả hồ sơ cho người nộp đơn.
Các bên có thể uỷ quyền người khác thực hiện thủ tục hồ sơ nhưng không được uỷ quyền tham gia tố tụng.
Cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục tố tụng tại tòa án để đảm bảo quyền lợi cho các bên.
Như vậy, các bên cần chủ động tham gia đầy đủ và tuân thủ các quy định của tòa án trong quá trình ly hôn.

4. Tòa án nào có quyền giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền giải quyết ly hôn được xác định như sau:

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi bị đơn đang cư trú, có thẩm quyền giải quyết ly hôn, bỏ vợ hoặc chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi một trong hai bên đang cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
Thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể, Tòa án có thẩm quyền là Tòa án tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp một hoặc cả hai bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang sinh sống, làm việc, học tập… tại nước ngoài.
Như vậy, khi có yếu tố nước ngoài liên quan, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án cấp tỉnh, không phải Tòa án cấp huyện, để đảm bảo xử lý thống nhất.

5. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như thế nào?
Người có quyền yêu cầu xử lý ly hôn là vợ, chồng hoặc cả hai và bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ theo điều 51 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn;
cha, mẹ hoặc người thân khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn trong trường hợp một trong hai bên (vợ hoặc chồng) bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác khiến họ không thể nhận thức và kiểm soát được hành vi của mình. Đồng thời, nếu họ là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc khi đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Theo quy định hiện hành của Luật hôn nhân và gia đình 2014, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Tương ứng với mỗi hình thức là những quy định khác nhau. Cụ thể như sau:

Quy định về giải quyết thuận tình ly hôn thuận tình được đề cập trong Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:
Trong trường hợp cả vợ và chồng đều đồng ý yêu cầu ly hôn, nếu Tòa án nhận thấy rằng cả hai bên đều tự nguyện chấp nhận ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, trách nhiệm trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con cái, đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ công nhận quyết định ly hôn thuận tình. Ngược lại, nếu không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con, Tòa án sẽ tiến hành giải quyết các vấn đề liên quan đến việc ly hôn.

Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về giải quyết ly hôn đơn phương như sau:
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà quá trình hòa giải tại Tòa án không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì Tòa án sẽ giải quyết việc ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng, dẫn đến tình trạng trầm trọng trong hôn nhân, đời sống chung không thể tiếp tục, và mục đích của hôn nhân không thể đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích và yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn.

Nếu có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình của chồng hoặc vợ, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, và tinh thần của người kia.

6. Nộp đơn giải quyết ly hôn ở đâu?
Nộp đơn giải quyết ly hôn tại tòa án cấp huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ly hôn cấp sơ thẩm, căn cứ theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Đối với hình thức ly hôn đơn phương

Căn cứ Điểm a Khoản 1; Điểm b Khoản 2; Khoản 3 Điều 35 và Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu không có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 37; Khoản 3 Điều 35; Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
Lưu ý: Trong trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam đang cư trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng đang cư trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, nếu muốn nộp đơn ly hôn, công dân Việt Nam cần đến Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi cư trú của mình để thực hiện quy trình ly hôn.

Đối với hình thức ly hôn thuận tình

Trong trường hợp vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Nếu cả vợ và chồng đều ở Việt Nam và không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài, thì việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc và những trường hợp tương tự, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng người Việt Nam đang cư trú hoặc làm việc.

7. Thời gian Tòa án giải quyết ly hôn là bao lâu?
Tòa án giải quyết ly hôn trong thời gian 04 tháng kể từ ngày thụ lý đơn. Đối với những vụ án phức tạp hoặc gặp trở ngại khách quan, chánh án tòa án có thể quyết định gia hạn, nhưng không vượt quá 02 tháng. Trong đó thời gian ở từng hình thức ly hôn mà sẽ có thời gian giải quyết khác nhau:

Thời gian giải quyết đối với hình thức ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02 đến 03 tháng, kể từ ngày Tòa án tiếp nhận vụ việc.
Thời gian giải quyết của hình thức ly hôn đơn phương có thể kéo dài lâu hơn trong khoảng 04 đến 06 tháng.
Trong thời gian nêu trên, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, tòa án có thể đưa ra một trong những quyết định sau: công nhận sự thỏa thuận của các bên liên quan, tạm đình chỉ giải quyết vụ án, đình chỉ giải quyết vụ án, hoặc đưa vụ án ra xét xử.

Tổng cộng, thời gian tối đa để giải quyết vụ án ly hôn tại cấp sơ thẩm là 8 tháng.

Tóm lại, thời gian giải quyết có thể nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất của từng vụ án. Trong trường hợp tranh chấp xảy ra nhiều và các bên không đạt được sự thỏa thuận, quá trình giải quyết có thể kéo dài hơn.

8. Giải quyết các vấn đề sau khi ly hôn
8.1. Quyền nuôi con
Sau khi ly hôn, vấn đề quyền nuôi con là một trong những vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết khi ly hôn. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam 2014, việc giải quyết quyền nuôi con sau ly hôn được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

Bảo đảm lợi ích tốt nhất cho con, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con.
Ưu tiên cho cha mẹ nuôi con nếu đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng. Trẻ em dưới 3 tuổi được ở cùng mẹ nếu mẹ trực tiếp nuôi con.
Lắng nghe ý kiến của con nếu đủ 9 tuổi trở lên và sự đồng ý của con để quyết định.
Cân nhắc tình cảm, sự gắn bó giữa cha mẹ và con; điều kiện kinh tế, nhà ở, môi trường sống của cha mẹ.
Cha mẹ không trực tiếp nuôi con vẫn có nghĩa vụ thăm nom, chu cấp nuôi dưỡng con.
Như vậy, vấn đề quyền nuôi con sau ly hôn cần được xem xét cẩn trọng, đảm bảo tốt nhất quyền lợi của trẻ em.

Xem thêm : Quyền nuôi con sau khi ly hôn theo quy định pháp luật hiện nay

8.2. Phân chia tài sản
Phân chia tài sản sau ly hôn luôn là một trong những vấn đề căng thẳng của những cặp vợ chồng trong giai đoạn ly hôn. Việc phân chia tài sản chung của vợ chồng cũng cần được giải quyết như sau:

Tài sản riêng của mỗi bên thuộc quyền sở hữu của bên đó.
Tài sản chung của cả hai vợ chồng được chia đều, không phân biệt người đóng góp nhiều hay ít trong việc tạo lập, phát triển tài sản chung.
Trường hợp có thỏa thuận về tài sản chung bằng văn bản trước khi kết hôn thì thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận đó.
Bên được giao nuôi con có quyền sử dụng nhà ở chung và tài sản dùng chung hàng ngày nhưng phải bảo đảm quyền lợi của bên kia khi hết nuôi con.
Việc phân chia, xử lý tài sản chung phải bảo đảm lợi ích của vợ, chồng và các con chưa thành niên.
Như vậy, tài sản chung của vợ chồng cần được phân chia công bằng, hợp lý sau khi ly hôn để bảo vệ quyền lợi của các bên.

Trong trường hợp không thỏa thuận được, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia theo như quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình. Cụ thể như sau:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Khó khăn định đoạt tài sản hậu ly hôn
Vấn đề định đoạt tài sản sau ly hôn
5.3. Nợ chung
Giải quyết ly hôn đối với vấn đề nợ chung được quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân gia đình 2014. Cụ thể như sau:

Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.

Theo đó, khoản nợ chung của cả hai vợ chồng vẫn sẽ có hiệu lực và là trách nhiệm của cả dù đã ly hôn. Trong trường hợp vợ hoặc chồng không cần phải trả nợ nếu như cả hai có thỏa thuận khác với người cho vay.

Nợ chung có hiệu lực với cả hai bên hậu ly hôn
Khoản nợ chung vẫn có hiệu lực với cả hai sau ly hôn

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LY HÔN

LUẬT SƯ NC LAW

Website: n-claw.com

Hotline: + 0967400114

Email: nclaw@lyhonnhanh.com

Address: Số 12, ngõ 29 Phúc Xá, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội